Thực đơn
Oberkommando des Heeres Lãnh đạoTổng tư lệnh Lục quân (tiếng Đức: Oberbefehlshaber des Heeres) là người đứng đầu OKH và Lục quân Đức trong thời kỳ Đức Quốc xã. Các đời Tổng tư lệnh Lục quân gồm:
STT | Ảnh | Họ tên | Thời gian sống | Thời gian tại nhiệm | Cấp bậc tại nhiệm | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Werner von Fritsch | 1880–1939 | 1 tháng 1, 1934 - 4 tháng 2, 1938 | Thượng tướng Pháo binh (1934) Đại tướng (1936) | Tử thương trên chiến trường ngày 22 tháng 9 năm 1939. | |
2 | Walther von Brauchitsch | 1881–1948 | 4 tháng 2, 1938 - 19 tháng 12, 1941 | Đại tướng (1938) Thống chế (1940) | Bị truy tố là tội phạm chiến tranh. Chết ngày 18 tháng 10 năm 1948 trước khi bị xét xử. | |
3 | Adolf Hitler [lower-alpha 1] | 1889–1945 | 19 tháng 12, 1941 - 30 tháng 4, 1945 | Lãnh tụ và Thủ tướng Đế chế | Tự sát ngày 30 tháng 4 năm 1945. | |
4 | Ferdinand Schörner [lower-alpha 2] | 1892–1973 | 30 tháng 4, 1945 - 8 tháng 5, 1945 | Thống chế (1945) | Bị truy tố là tội phạm chiến tranh và bị giam giữ đến tháng 8 năm 1960. |
Các đời Tổng tham mưu trưởng OKH (tiếng Đức: Chef des Generalstabes des Heeres) gồm:
STT | Ảnh | Họ tên | Thời gian sống | Thời gian tại nhiệm | Cấp bậc tại nhiệm | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ludwig Beck | 1880–1944 | 1 tháng 7, 1935 - 31 tháng 8, 1938 | Trung tướng (1932) Thượng tướng Pháo binh (1935) Đại tướng (1938) | Tự sát ngày 20 tháng 7 năm 1944 sau khi đảo chính bất thành | |
2 | Franz Halder | 1884–1972 | 1 tháng 9, 1938 - 24 tháng 9, 1942 | Thượng tướng Pháo binh (1938) Đại tướng (1940) | Bị truy tố là tội phạm chiến tranh và bị giam giữ đến tháng 9 năm 1950. | |
3 | Kurt Zeitzler | 1895–1963 | 24 tháng 9, 1942 - 10 tháng 6, 1944 | Thượng tướng Bộ binh (1942) Đại tướng (1944) | Bị truy tố là tội phạm chiến tranh và bị giam giữ đến tháng 2 năm 1947. | |
tạm quyền | Adolf Heusinger [lower-alpha 3] | 1897–1982 | 10 tháng 6, 1944 - 21 tháng 7, 1944 | Trung tướng (1942) | Bị thương trong âm mưu 20 tháng 7. Đại tướng Bundeswehr (1957). | |
tạm quyền | Heinz Guderian | 1888–1954 | 21 tháng 7, 1944 - 28 tháng 3, 1945 | Đại tướng (1940) | Bị truy tố là tội phạm chiến tranh và bị giam giữ đến tháng 6 năm 1948. | |
tạm quyền | Hans Krebs [lower-alpha 4] | 1898–1945 | 1 tháng 4, 1945 - 1 tháng 5, 1945 | Thượng tướng Bộ binh (1944) | Tự sát ngày 1 tháng 5 năm 1945. | |
tạm quyền | Wilhelm Keitel | 1882–1946 | 1 tháng 5, 1945 - 13 tháng 5, 1945 | Thống chế (1940) | Bị truy tố là tội phạm chiến tranh và bị xử giảo ngày 16 tháng 10 năm 1946. | |
tạm quyền | Alfred Jodl | 1890–1946 | 13 tháng 5, 1945 - 23 tháng 5, 1945 | Đại tướng (1944) | Bị truy tố là tội phạm chiến tranh và bị xử giảo ngày 16 tháng 10 năm 1946. |
Thực đơn
Oberkommando des Heeres Lãnh đạoLiên quan
Oberkommando des Heeres Oberkommando der WehrmachtTài liệu tham khảo
WikiPedia: Oberkommando des Heeres